Một hệ bao gồm hai thấu kính (L1 )và (L2) đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiểu điểm chính của (L2). Chiếu một chùm tia sáng song song tới (L1) theo bất kì.
Chứng minh chùm tia ló ra khỏi (L2) cũng là chùm tia ló song song.
Một hệ bao gồm hai thấu kính (L1 )và (L2) đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiểu điểm chính của (L2). Chiếu một chùm tia sáng song song tới (L1) theo bất kì.
Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trườn hợp:
- (L1) và (L2) đều là thấu kính hội tụ.
- (L1) là thấu kính hội tụ; (L2) là thấu kính phân kì.
- (L1) là thấu kính phân kì; (L2) là thấu kính hội tụ.
Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp:
+ (L1) và (L2) đều là thấu kính hội tụ:
+ L1 là thấu kính hội tụ; L2 là thấu kính phân kì:
+ L1 là thấu kính phân kì; L2 là thấu kính hội tụ:
Một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng với tiêu điểm vật chính của L2. Chiếu một chùm tia sáng song song tới L1 thì chùm tia ló ra khỏi L2 là chùm tia
A. song song.
B. không thể song song với chùm tới.
C. hội tụ
D. phân kì
Đáp án A
Chiếu một chùm tia sáng song song tới L1 thì chùm tia ló ra khỏi L2 là chùm tia song song
Hai thấu kính L 1 và L 2 đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là f 1 = 20 c m , f 2 = − 10 c m . Chiếu chùm sáng song song vào L 1 , sau L 2 ta thu được chùm sáng song song. Khoảng cách giữa hai thấu kính là:
A. 30 cm
B. 20 cm
C. 10 cm
D. 40 cm
Đáp án C
Ta có sơ đồ tạo ảnh:
A B → A ' B ' → A ' ' B ' ' d 1 d 1 ' d 2 d 2 '
Chùm sáng tới L 1 là chùm sáng song song ↔ d 1 = ∞ → d ' 1 = f 1
Chùm sáng tới L 2 cũng là chùm sáng song song ↔ d ' 2 = ∞ → d 2 = f 2
Vậy khoảng cách giữa hai thấu kính là a = f 1 + f 2 = 10 c m
Hai thấu kính L 1 và L 2 đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là f 1 = 20 c m , f 2 = - 10 c m . Chiếu chùm sáng song song vào L 1 , sau L 2 ta thu được chùm sáng song song. Khoảng cách giữa 2 thấu kình là
A. 30cm
B. 20cm
C. 10cm
D. 40cm
Hai thấu kính L 1 và L 2 đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là f 1 = 20 c m , f 2 = − 10 c m . Chiếu chùm sáng song song vào L 1 , sau L 2 ta thu được chùm sáng song song. Khoảng cách giữa 2 thấu kình là
A. 30cm
B. 20cm
C. 10cm
D. 40cm
Chọn đáp án C
Ta có sơ đồ tạo ảnh A B → A ' B ' → A " B " d 1 d 1 ' d 2 d 2 '
Chùm sáng tới L 1 là chùm sáng song song ↔ d 1 = ∞ → d 1 ' = f 1
Chùm sáng ra khỏi L 2 cũng là chùm song song ↔ d ' 2 = ∞ → d 2 = f 2
Vậy khoảng cách giữa hai thấu kính là a = f 1 + f 2 = 10 c m .
Có hai thấu kính L 1 và L 2 (ánh sáng truyền từ x sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L 1 trùng tiêu điểm vật chính của L 2 . Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L 1 là thấu kính hội tụ và L 2 là thấu kính phân kì thì
A. T thuộc x O 1 .
B. T thuộc O 1 O 2 .
C. T thuộc O 2 y .
D. không tồn tại T.
Đáp án C
+ Theo đề bài thì: F 1 ' ≡ F 2
+ Mà L 2 là thấu kính phân kì nên F 2 thuộc O 2 y
® T thuộc O 2 y
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ X sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L1 là thấu kính phân kì và L2 là thấu kính hội tụ thì T thuộc
A. xO 1
B. O 1 O 2 .
C. O 2 y
D. không tồn tại T
Đáp án A
Nếu L1 là thấu kính phân kì và L2 là thấu kính hội tụ thì T thuộc xO 1
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ X sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là diêm trùng nhau đó. Nêu L1 là thấu kính hội tụ và L2 là thấu kính phân kì thì T thuộc
A. xO 1
B. O 1 O 2 .
C. O 2 y
D. không tồn tại T
Đáp án B
Nêu L1 là thấu kính hội tụ và L2 là thấu kính phân kì thì T thuộc O 2 y
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ X sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là diêm trùng nhau đó. Nếu L1 và L2 đều là thấu kính phân kì thì T thuộc
A. xO 1
B. O 1 O 2
C. O 2 y
D. không tồn tại T
Đáp án D
Nếu L1 và L2 đều là thấu kính phân kì thì không tồn tại T